[Tải mẫu] Giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần
Một trong những hồ sơ quan trọng để thành lập công ty cổ phần là giấy
chứng nhận góp vốn công ty cổ phần. Bạn có thể tìm hiểu mẫu và download trong
bài viết sau. Đồng thời tìm hiểu quy định và thời hạn góp vốn công ty cổ phần
theo quy định hiện hành.
->>> Xem thêm:
Giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần
Các bạn tải mẫu dưới đây để sử dụng!
Tải mẫu
Hướng dẫn ghi mẫu
Các thông tin trên mẫu, được điền đầy đủ, chi tiết như sau:
- - Tên công ty, địa chỉ trụ sở chính công ty, vốn điều lệ, số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo thông tin trên “giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty”.
- - Trong trường hợp nếu người góp vốn là cá nhân thì bạn phải điền đầy đủ thông tin về tên họ, số giấy CMND, hộ chiếu, quốc tịch, địa chỉ thường trú. Còn là Doanh nghiệp thì cần tên DN, địa chỉ và thông tin về giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- - Cần ghi rõ giá trị góp vốn (được đánh giá tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận góp vốn công ty cổ phần), phương thức góp vốn và phần trăm góp vốn của thành viên.
- - Có sự xác nhận, ký tên, đóng dấu của người có thẩm quyền và người đại diện theo pháp luật của DN.
Vậy khi góp vốn công ty cổ phần thì bạn cần lưu ý về quy định
và thời hạn như thế nào?
Đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp |
Quy định và thời hạn góp vốn của công ty cổ phần
Theo quy định Nghị
định 102/2010/NĐ-CP thì các cổ đông phải góp đủ số cổ phần trong thời hạn
90 ngày kể từ ngày nhận Giấy phép đăng ký kinh doanh.
Sau đó doanh nghiệp được phát hành cổ phần. Doanh nghiệp được
phát hành cổ phần đã đăng ký mua ở thời điểm góp vốn và được phép phát hành
thêm trong thời hạn 3 năm (cũng từ thời điểm nhận Giấy phép đăng ký kinh
doanh).
Lưu ý, số vốn góp phải được ghi nhận chi tiết, rõ ràng trong
điều lệ công ty.
Hình thức góp vốn vào công ty cổ phần
Khi góp vốn vào công ty cổ phần để thành lập công ty, thì cá nhân hoặc doanh nghiệp
có thể dùng hình thức:
- - Tiền đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, … các tài sản khác có quy ra tiền. Tuy nhiên doanh nghiệp/tổ chức không được dùng tiền mặt góp vốn, mà phải chuyển khoản.
- - Quyền sở hữu trí tuệ như: quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền sở hữu trí tuệ khác. Tuy nhiên chỉ khi bạn là sở hữu hợp pháp của các quyền trên mới có thể sử dụng để góp vốn.
->>> Xem thêm: các hình thức tăng vốn điều lệ trong công ty cổ phần
*Lưu ý: Khi tăng vốn điều lệ thì kéo theo sự thay đổi của giấy phép kinh doanh.
Mức phạt trong trường hợp góp không đủ mức cam kết
Doanh nghiệp lưu ý cần góp đủ số vốn, cũng như đúng hình thức
đã cam kết góp vốn, nếu không thì tùy trường hợp mà mức phạt được quy định cụ
thể như sau:
- - Không góp vốn đúng thời hạn: phạt từ 5,000,000 – 10,000,000.
- - Không góp đúng vốn như trên đăng ký kinh doanh: 10,000,000 – 20,000,000
- - Trong trường hợp cố ý đánh giá tài sản góp vốn không đúng với giá trị thật: 25,000,000 – 30,000,000.
Khi thành lập công ty, vốn là yếu tố quan nhất về mặt pháp
lý, cũng như đảm bảo cho sự hoạt động của doanh nghiệp. Chính vì thế vốn điều lệ
phải được kiểm soát cẩn thận, chi tiết và rõ ràng. Và “Giấy chứng nhận góp vốn công
ty cổ phần” là chứng từ quan trọng mà doanh nghiệp cần phải lưu giữ.
Xem thêm:
Xem thêm:
[Doanh nghiệp] Định giá tài sản góp vốn cao hơn thực tế Tìm hiểu về công ty TNHH |
Nhận xét
Đăng nhận xét