[Hướng dẫn] Định khoản nộp thuế môn bài và tính mức thuế phải nộp

Thuế môn bài là loại thuế trực tiếp hằng năm doanh nghiệp phải nộp vào ngân sách nhà nước. Mức thuế được phân theo bậc và dựa vào vốn điều lệ được ghi nhận trong giấy đăng ký kinh doanh hoặc vốn đầu tư trong giấy chứng nhận đầu tư. Vậy khoản thuế môn bài phải nộp là bao nhiêu? Và kế toán phải định khoản thuế môn bài như thế nào?

1/ Mức thuế môn bài phải nộp

a/ Tính thuế môn bài phải nộp cho doanh nghiệp

Vốn điều lệ
Mức đóng (đồng/năm)
Trên 10 tỷ đồng
                                                3,000,000
Từ 10 tỷ đồng trở xuống
                                                2,000,000
Chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp,
tổ chức kinh tế khác
                                                1,000,000
  • Lưu ý các DN thành viên hạch toán độc lập thì mức phí là: 2,000,000
  • Trong trường hợp DN có đơn vị trực thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh) ở cùng địa phương cấp tỉnh. Thì trụ sở chính trực tiếp kê khai và nộp thuế
môn bài cho đơn vị trực thuộc.
  • Trường hợp DN có đơn vị trực thuộc khác tỉnh với trụ sở chính. Thì đơn vị trực thuộc
tự nộp tờ khai và lệ phí thuế môn bài cho cơ quan quản lý trực tiếp.

b/ Tính thuế môn bài phải nộp cho cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình

Nếu cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa/dịch
vụ thì thuế môn bài phải nộp được tính dựa vào tổng DT tính thuế thu nhập cá nhân theo
bảng sau:
Doanh thu
Mức đóng (đồng/năm)
Trên 500 triệu đồng/năm
                                                1,000,000
Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm
                                                    500,000
Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm
                                                    300,000
Lưu ý:
Doanh thu xác định để đóng thuế môn bài cho cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động
sản xuất kinh doanh hàng hóa/dịch vụ được chia thành 2 trường hợp:
  • DN mới thành lập: Doanh thu của năm tính thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
  • Đã hoạt động kinh doanh: Doanh thu tính thuế TNCN của năm trước liền kề.

Sau khi đã xác định được mức thuế môn bài cần phải nộp cho nhà nước, cũng như sau khi
nộp tiền thì kế toán cần hạch toán lệ phí thuế môn bài như thế nào?



Nếu là DN mới đi vào hoạt động thì ngoài thuế môn bài, bạn nên tham khảo CKS token là gì?

2/ Định khoản nộp thuế môn bài

Như đã đề cặp thuế môn bài được nộp hằng năm. Và chia ra trường hợp doanh nghiệp mới
thành lập và doanh nghiệp đã đi vào hoạt động. Vậy 2 trường hợp trên thủ tục hồ sơ kê khai
và hạch toán khác nhau như thế nào?

a/ Khi tính thuế môn bài để nộp

Thông tư 200
Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập, bạn cần nộp tờ khai thuế môn bài.
Thời hạn nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng mà DN bắt đầu sản xuất
kinh doanh. Nhưng nếu thành lập công ty nhưng chưa hoạt động thì trong vòng 30 ngày, DN
phải thực hiện khai thuế môn bài (từ ngày có được giấy phép kinh doanh và đăng ký thuế
hoặc giấy chứng nhận đăng ký DN).
Nợ TK 6425
Thuế, phí và lệ phí
     Có TK 3338
Các loại thuế khác

Theo thông tư 133

Trường hợp DN đã đi vào hoạt động, không phát sinh thay đổi giấy phép kinh doanh hay vốn
điều lệ làm thay đổi thuế môn bài phải nộp thì bạn chỉ cần nộp tiền cho cơ quan mà không cần
nộp tờ khai thuế môn bài.
Và lưu ý hạn nộp tiền hằng năm là ngày 30/11.
Nợ TK 6422
Chi phí quản lý doanh nghiệp
     Có TK 3338
Các loại thuế khác

b/ Khi nộp tiền thuế môn bài

Nợ TK 3338
     Có TK 111/112

->>> Định khoản thuế môn bài dựa vào chứng từ: Tờ khai lệ phí môn bài, giấy nộp tiền vào
ngân sách, phiếu chi, …

c/ Kết chuyển thuế môn bài

Nợ TK 642
     Có TK 3338

Trên đây là cách định khoản nộp thuế môn bài và một số thông tin để xác định số thuế môn
bài cần nộp. Hi vọng đã cung cấp được nhiều thông tin hữu ích cho bạn!

Chúc bạn thành công!
Xem thêm:

Nhận xét

Những bài post gần đây

[Doanh nghiệp XNK] Bán hàng cho khu chế xuất có chịu thuế GTGT